Top 10 loại gỗ tự nhiên phổ biến nhất và ưu, nhược điểm từng loại

Gỗ tự nhiên luôn là vật liệu được yêu thích, bởi mẫu mã sang trọng, đẹp và chất lượng tốt. Được dùng rộng rãi trong đời sống với đa mục đích khác nhau. Đặc biệt là trong thi công nội thất nhà ở. Bài viết này, Nội thất Viva sẽ cung cấp thông tin về top 10 loại gỗ tự nhiên thông dụng, để bạn có sự am hiểu nhất định nhé!

1. Gỗ tự nhiên là gì?

Gỗ tự nhiên là vật liệu tự nhiên được lấy từ các loại gỗ rừng nguyên sinh hay rừng trồng tự nhiên 100%. Đồng thời với ưu điểm vẻ đẹp sống động, tinh tế, đẹp mắt, gỗ tự nhiên có độ bền chắc cao. Chế tác và ứng dụng đa dạng ở mọi công năng nội hay ngoại thất.

So với gỗ công nghiệp là chất liệu được sản xuất bằng cách kết hợp từ các nguyên liệu lại với nhau, theo dây chuyền công nghệ hiện đại. Gỗ tự nhiên được trực tiếp được đưa vào sản xuất, chỉ cần qua xử lý cơ bản như cắt, xẻ, cưa.

Gỗ được tẩm sấy để bớt chất chất dinh dưỡng cũng như nước trong cây. Không phải qua quá trình chế biến thành nguyên liệu nào khác, gỗ được đưa vào gia công thành những sản phẩm chúng ta vẫn sử dụng.

Tuy nhiên, tình trạng khai thác bừa bãi, nạn buôn lậu gỗ đã khiến nguyên liệu gỗ đang dần cạn kiệt, khan hiếm đi. Thậm chí, một số dòng gỗ còn được có tên trong danh sách gỗ quý hiếm, bị cấm hoặc hạn chế khai thác.

Xem thêm chất liệu gỗ tự nhiên khác:

2. Đặc tính của gỗ tự nhiên

Trong tự nhiên có đến cả ngàn loại gỗ. Mỗi loại sẽ có những đặc điểm riêng để người ta có thể phân biệt chúng. Nhưng tựu chung lại gỗ tự nhiên vẫn có chung những đặc tính nổi bật dưới đây.

  • Gỗ tự nhiên rất cứng chắc

Thân gỗ tự nhiên được liên kết từ các mao mạch nhỏ rất chặt chẽ. Tạo bề mặt kết dính rất chắc chắn. Điều này sẽ giúp chúng có độ bền và khả năng chịu tải trọng lớn.

  • Tính chất gỗ dẻo dai

Sự liên kết chặt chẽ từ các mao mạch khiến các thân gỗ tự nhiên dẻo dai. Điều này khiến khả năng chịu lực va đập ở các món đồ nội thất gỗ thật này khá cao.

  • Tính giãn nở ở bề mặt gỗ

Đặc trưng nổi bật ở gỗ rừng còn là sự giãn nở theo thời tiết. Điều này dẫn đến co ngót, cong vênh hay nứt trên những món đồ nội thất gỗ thật.

Để cải thiện được điều này, trong quá trình sản xuất, người ta thường áp dụng những phương pháp như cánh đục, cánh soi, cánh nan chớp,… để tạo khoảng cách cho gỗ giãn nở.

  • Màu gỗ đẹp, vân gỗ sang

Vẻ đẹp đặc trưng riêng của gỗ tự nhiên, đó chính là những hình thù vân gỗ độc đáo, với những màu sắc khác nhau. Dù công nghệ sản xuất gỗ công nghiệp hiện đại có tiên tiến, làm được màu gỗ hay vân gỗ giả. Nhưng vẫn không có đủ vẻ đẹp, chân thực so với vân gỗ thật.

Chính bởi sự khác biệt về địa lý sinh trưởng, dinh dưỡng và khoáng chất có trong đất, mà gỗ tự nhiên có sự khác nhau khi sinh trưởng ở từng khu vực địa lý. Điều này cũng khiến các sản phẩm nội thất gỗ tự nhiên sở hữu vẻ đẹp rất riêng biệt.

 Xem thêm: 

3. Phân loại gỗ có trong tự nhiên

Hiện nay, có đến cả ngàn loại gỗ trong thế giới tự nhiên. Tại nước ta, loại gỗ này được chia thành 8 nhóm theo những đặc điểm chung cơ bản.

Cụ thể phân loại gỗ cho từng nhóm từ I – VIII như sau:

Tên nhóm

Đặc tính chung

Tên loại gỗ điển hình

Nhóm I

Đường nét vân thớ, màu sắc đẹp, có hương thơm, bền bỉ và giá trị kinh tế cao.

bằng lăng cườm, giáng hương, gụ, lát, trầm hương,… cẩm lai, cẩm thị,

Nhóm II

Gỗ cứng, nặng và có tỷ trọng lớn, khả năng chịu lực cao.

đinh, lim, nghiến, táu, sến,…

Nhóm III

Gỗ nhẹ và mềm hơn so với gỗ nhóm I, nhóm II, nhưng cũng có sức chịu lực, sức bền và độ dẻo dai lớn.

bằng lăng nước, cà chắc, cà ổi, chò chỉ, chò chau, chiêu liêu xanh,…

Nhóm IV

Thớ gỗ mịn, tương đối bền, gia công dễ dàng.

bời lời, chau chau, dầu mít, thông ba lá, vàng tâm,…

Nhóm V

Tỷ trọng gỗ trung bình, dùng trong thi công xây dựng, đóng đồ đạc,...

dái ngựa, giẻ gai, muồng, bản xe, chò lông, phi lao, nhãn rừng,…

Nhóm VI

Gỗ nhẹ, dễ bị mối mọt, chịu lực kém nhưng bù lại chế biến rất dễ. Đa phần, thường sử dụng các loại gỗ nhẹ trong lĩnh vực sản xuất nội thất.

bạch đàn, bứa, cáng lò, chò, kháo, xoan, ba khía,...

Nhóm VII

Gỗ nhẹ, có khả năng chịu lực kém và chống mối mọt.

cao su, lọng bàng, me, cả lồ, chân chim, côm lá bạc, côm tầng,

Nhóm VIII

Gỗ có trọng lượng nhẹ, khả năng chịu lực kém, dễ bị mối mọt.

dâu da xoan, dàng, ba bét, bồ đề, bông bạc, dâu da bắc,

 Xem thêm:  

4. Top 10 loại gỗ tự nhiên được dùng phổ biến trong nội thất

Sau đây, Nội thất Viva sẽ cung cấp đến quý khách hàng xếp hạng các loại gỗ tự nhiên thông dụng thường được lựa chọn trong mua sắm nội thất gỗ. Điển hình gồm có gỗ lim, gỗ hương, gỗ gụ, sồi, tần bì,… đang nhận được sự yêu thích và lựa chọn từ rất nhiều gia đình.

4.1. Gỗ lim tự nhiên

Gỗ lim là tên gọi khái quát cho một nhóm những loại gỗ được lấy từ một số loài lim như lim xanh, lim xẹt (lim vang). Hoặc những giống lim thương phẩm nhập khẩu từ những nước như lim Lào, lim Nam Phim,... Lim được nằm trong 4 gỗ loại gỗ ở nhóm tứ thiết mộc: đinh, lim, sến, táu. Có thể ví độ cứng chắc của chúng như sắt.

Gỗ lim có chất lượng rất tốt, chất gỗ cứng chắc và nặng, bền bỉ với thời gian. Ít bị mối mọt tấn công và khả năng chịu lực tốt, vân gỗ dạng xoắn rất đẹp mắt. Chỉ nhìn bằng mắt thường ta sẽ thấy gỗ lim có màu nâu đến nâu thẫm.

Với những đặc tính tốt như trên, gỗ lim thường được dùng cho kiến trúc như cột, kèo, xà,… trong các ngôi nhà gỗ. Cùng đó, ở nội thất gia đình, gỗ lim là lựa chọn được ưa chuộng với những sản phẩm như: cửa gỗ, trường kỷ, sập thờ,…

So với mức giá bình quân ở những loại gỗ thuộc nhóm II và nhóm III, gỗ lim có mức giá cao. Giá thành của gỗ lim dao động từ 14 triệu – 17 triệu/m3Gỗ lim thường được chọn cho đồ nội thất ở những gia đình có điều kiện, yêu thích sự sang trọng và truyền thống thường.

4.2. Gỗ hương

Đặc trưng ở hương thơm dịu nhẹ, gỗ hương đang ngày càng nhận được sự ưa chuộng và sử dụng. Có đa dạng các loại gỗ hương bao gồm: hương vân, hương xám, hương đá, đinh hương, hương đỏ, …

Nhìn chung, gỗ hương có điểm cộng đó là kết cấu rất bền bỉ, chắc chắn và cứng, nặng. Đặc biệt, nổi bật ở mặt gỗ là những đường vân đẹp, thớ gỗ mịn và có chiều sâu. Khi cầm gỗ có độ nặng và cứng.

Cách nhận biết gỗ hương đơn giản nhất đó là ngâm gỗ vào nước. Sau 1 thời gian, nếu nước chuyển sang màu xanh nhạt như nước chè đây đúng là gỗ hương.

Với những đặc tính trên, đây là dòng gỗ thuộc nhóm 1, xếp chung với  41 loại gỗ tự nhiên quý hiếm ở Việt Nam ta như: gụ, pơ mu, cẩm lai,… Giá gỗ tự nhiên khá cao khi dao động từ 20 – 35 triệu/m3. Thậm chí, có những loại gỗ hương có giá phải đến 55 triệu/m3 (hương Lào).
Gỗ hương đá: Giải Đáp Về Ưu Nhược Điểm Và Giá BánGiường Gỗ Hương Đá Tự Nhiên Vạt Phản Cao Cấp Giá Rẻ

Trong lĩnh vực sản xuất nội thất, gỗ hương luôn được góp mặt trong danh sách những loại gỗ bền nhất được áp dụng. Có thể kể đến như bộ salon gỗ hương cho phòng khách, bàn ghế ăn gỗ hương, bàn thờ gỗ hương, tam cấp,… cùng nhiều đồ thủ công mỹ nghệ khác.

Xem thêm: 

Gỗ hương đá: Giải Đáp Chi Tiết Về Ưu Nhược Điểm Và Giá Bán

Gỗ đinh hương là gì? Giá có đắt không? Tất tần tật về gỗ đinh hương

4.3. Gỗ gụ

Là loại gỗ thuộc nhóm I trong các danh sách các loại gỗ tự nhiên của nước ta. Dòng gỗ đặc trưng với màu vàng nhạt hoặc là vàng trắng, và chuyển thành màu nâu sẫm sau một thời gian. Thớ gỗ thẳng kết hợp cùng những đường vân gỗ mịn, đẹp. Gỗ có mùi hơi chua nhưng không bị hăng khi ngửi.

Với ưu điểm chắc khỏe, đây là loại gỗ nhận được nhiều sự ưa chuộng trong thiết kế đồ gỗ truyền thống. Có thể kể đến như trường kỷ, tủ bình phong, sập gụ tủ chè, đôn trang trí, tranh gỗ, ….

Những đường nét tinh xảo ở gỗ, rất được lòng những người yêu nét đẹp cổ xưa. Giá thành của gỗ gụ khá cao, dao động ở mức từ 20 – 25 triệu đồng/m3.

 4.4. Gỗ gõ đỏ

Loại gỗ này có chất lượng tốt, nằm ở nhóm I các loại gỗ tự nhiên ở nước ta. Ưu điểm của gỗ gõ đỏ đó là dễ gia công, màu sắc vân gỗ đẹp cùng giá trị thẩm mỹ cao. Dễ dàng để chúng ta bắt gặp những mẫu salon gỗ, tủ gỗ, cửa gỗ gõ đỏ, sàn gỗ gõ đỏ,…

Để nhận biết gỗ gõ đỏ, cách dễ nhất là dựa vào đường vân. Vân gõ đỏ có hình dáng là các đường vân lớn, xen kẽ các giác gỗ màu vàng với giác gỗ đen, tạo được sự hài hoà về âm dương. Nhờ có tỉ trọng lớn, khi cầm loại gỗ này trên tay sẽ thấy chắc chắn, đầm tay. Ngoài ra, đây còn là loại gỗ được yêu thích vì độ cứng và chịu lực tốt – ưu điểm thường thấy của các loại gỗ tự nhiên.

Hiện nay, gỗ gõ đỏ nước ta thường được nhập từ Lào và Nam Phi. Ở từng m3 gỗ gõ đỏ có sự chênh lệch nhất định tùy vào chất lượng gỗ, nguồn gốc nhập khẩu. Cụ thể, giá thành gõ đỏ Lào giá từ 50 – 70 triệu đồng/ m3, trong khi đó, gỗ nhập từ Nam Phi thì có giá khoảng 30 – 40 triệu.

 Xem thêm: Gỗ gõ đỏ là gì? Từ A đến Z kiến thức về gỗ gõ đỏ

4.5. Gỗ sồi tự nhiên

Gỗ Sồi đang là loại vật liệu rất “hot” trong ngành sản xuất nội thất. Chủ yếu là loại gỗ này được nhập chính ngạch từ Mỹ và các nước châu Âu.

Nổi trội với ưu điểm nhẹ, dễ thi công nội thất gỗ tự nhiên và bắt vít tốt. Gỗ có bề mặt mịn, thớ gỗ đều, đường nét vân gỗ có màu sáng đẹp mắt. Do tâm gỗ có chất tanin, giúp gỗ sồi có khả năng chống mối mọt tấn công.

Với những ưu điểm như trên, cộng mức giá thành rẻ hơn so với những loại gỗ quý mà gỗ sồi được ứng dụng mạnh mẽ trong nội thất. Bạn có thể dùng các món nội thất từ gỗ sồi cho tất cả các món đồ trong nhà như: tủ bếp, kệ tivi, giường, bàn ghế ăn, sofa gỗ, sàn gỗ, …

Gỗ sồi (Gỗ Oak): Phân loại và ứng dụng gỗ sồi trong thiết kế nội thất

Để nắm chi tiết hơn về loại gỗ đang hot này, mời quý khách hàng click xem ngay: Gỗ sồi (Gỗ Oak): Phân loại và ứng dụng gỗ sồi trong thiết kế nội thất

4.6. Gỗ óc chó tự nhiên

Hiện nay, nội thất gỗ óc chó đang là lựa chọn được ưa chuộng trong các gia đình nhà phố, chung cư hay biệt thự cao cấp. Linh hoạt trong tạo hình với những sản phẩm như: tủ bếp, sofa gỗ, giường, tủ quần áo, bàn trang điểm,…

Gỗ óc chó có ưu điểm nổi bật đó là loại gỗ cứng, thường có dát gỗ màu kem. Tâm gỗ có màu từ nâu nhạt đến socola. Đặc biệt, ván gỗ tự nhiên có đường vân cuộn xoáy rất đẹp mắt và sang trọng.

Đặc biệt, màu nâu của gỗ óc chó đem lại sự sự sang trọng, ấm áp nên rất được ưa chuộng. Xét về mặt phong thuỷ, gỗ óc chó đặc biệt là loại gỗ đem lại sự sung túc, may mắn.

Xem thêm: Gỗ óc chó là gì? Đặc điểm và ứng dụng của loại gỗ này trong thiết kế nội thất 

4.7. Gỗ xoan

Gỗ xoan đào nằm ở nhóm VI trong các loại gỗ tự nhiên của Việt Nam. Được phân loại gồm có xoan ta, xoan tía và xoan đào. Vì có giá thành rẻ nên gỗ xoan được ứng dụng nhiều trong nội thất. Có đa dạng các sản phẩm nội thất đến từ gỗ xoan như: giường ngủ gỗ xoan, bàn ghế ăn xoan đào, bàn ghế gỗ, tủ bếp gỗ xoan, …

Đặc tính ở loại gỗ này khá nhẹ, mềm, dễ gia công. Thịt gỗ mịn nên có sức kháng lực, chịu va đập không cao. Tuy nhiên ưu điểm khi sử dụng gỗ xoan trong nội thất gia đình đó là ít mối mọt. Đường nét vân gỗ xoan khá mịn và liền nhau, giúp tạo được các món đồ nội thất đơn giản nhưng rất sang trọng.

[Tìm hiểu] Gỗ xoan đào và ứng dụng, cách nhận biết gỗ xoan đào chuẩn nhất

Ghế Trường Kỷ Kéo Thành Giường Gỗ Xoan Đào Chạm Phúc Lộc Thọ

4.8. Gỗ tần bì

Gỗ tần bì đang là lựa chọn được rất nhiều gia chủ lựa chọn cho thiết kế nhà ở của mình. Với ưu điểm chịu lực tổng thể tốt, chịu được va đập, và uốn cong bằng nước dễ dàng. Đây là dòng gỗ có độ bám đinh, ốc và keo dán rất tốt. Điều này khiến độ bền của sản phẩm luôn được đánh giá cao.

Giá gỗ tần bì ở mức vừa phải, khoảng 10 triệu đồng/m3. Được dùng làm sofa gỗ tần bì, tủ bếp gỗ tần bì, kệ tivi, bàn ghế ăn,…

Gỗ sồi (Gỗ Oak): Phân loại và ứng dụng gỗ sồi trong thiết kế nội thất

4.9. Gỗ căm xe

Gỗ căm xe thuộc nhóm II trong các nhóm gỗ tự nhiên của Việt Nam. Ưu điểm của gỗ căm xe đó là độ bền cao, chịu được mưa nắng tốt và không mối mọt. Ngoài ra, loại gỗ này còn được biết đến là hạn chế thấm nước hiệu quả.

Gỗ Căm Xe: đặc điểm, báo giá và ứng dụng trong thi công nội thất

Gỗ có màu vàng nghệ, chuyển sang màu đậm cánh gián sau một thời gian. Thớ gỗ cứng cáp, đanh chắc nên có khả năng cách âm, cách nhiệt cao. Đặc biệt, chi phí cho các sản phẩm đồ gỗ tự nhiên từ gỗ căm xe rẻ hơn so với các loại gỗ nhóm I. Dao động từ 6 triệu/m3 đối với gỗ tròn, và 10 triệu/m3 cho gỗ xẻ dài >3m.

Hiện nay, gỗ căm xe thường được ứng dụng làm cầu thang, nhà cửa, cửa sổ, giường tủ, bàn ăn, ban công, …

Gỗ Căm Xe Là Gì? Đặc Điểm, Ứng Dụng Và Báo Giá Trong Thi Công Nội Thất

Xem thêm: Gỗ Căm Xe: đặc điểm, báo giá và ứng dụng trong thi công nội thất

4.10. Gỗ cao su

Gỗ cao su là loại gỗ tự nhiên thuộc nhóm 7 bởi nó có giá thành khá rẻ và thông dụng. Khi gỗ mới cắt tươi, tâm gỗ là loại vân gỗ có màu kem nhạt hay hồng phớt. Kết cấu vân gỗ thô nhưng lộn xộn.

Gỗ cao su là gỗ gì? Làm nội thất có tốt không? Báo giá mới nhất

Gỗ có ưu điểm là dẻo dai, độ bền cao, không bị mối mọt nếu được qua xử lý.  Ứng dụng làm đồ gỗ tự nhiên giá rẻ, ốp tường, các mẫu bàn ghế ăn, sofa, tủ giày,... Giá gỗ cao su ở mức dao động từ 4.700.000 vnđ – 6.000.000 vnđ/m3.

Gỗ cao su là gỗ gì? Làm nội thất có tốt không? Báo giá mới nhất

Bộ Bàn Ghế Ăn 4 Ghế Cabin Gỗ Cao Su Tự Nhiên Đẹp Giá Rẻ

Trên đây là giới thiệu đến bạn những đặc điểm những loại gỗ tự nhiên phổ biến trên thị trường hiện nay. Hy vọng, bài viết sẽ giúp các bạn nắm được rõ về gỗ tự nhiên là gì. Và nắm được thêm nhiều thông tin bổ ích, để lựa lựa chọn được món đồ nội thất gỗ tự nhiên phù hợp cho gia đình mình.

Tham khảo thêm: 

Top 999+ mẫu cửa gỗ tự nhiên, cửa gỗ công nghiệp đẹp và bảng giá mới nhất 2024

Bàn Trang Điểm Gỗ Thiết Kế Tinh Tế Với 100+ Mẫu Mã Cá Tính Cho Khách Hàng Thỏa Sức Lựa Chọn