Dịch SIM Theo Phong Thủy Chính Xác, Nhanh Chóng, Tiện Dụng Nhất 2024

Dịch sim điện thoại

Số điện thoại không chỉ để liên lạc mà còn có ý nghĩa phong thủy mang lại tài vận, may mắn cho người sử dụng. Hãy nhập số điện thoại của bạn dưới đây, ấn Xem kết quả để tra cứu bản dịch sim trực tuyến, đúng và chi tiết để hiểu được ý nghĩa số điện thoại của bạn theo phong thủy.

 
 
 

1. Hiểu ý nghĩa của các con số trong phong thủy

Việc chọn sim có các con số phong thủy mang lại may mắn là một niềm tin được nhiều người áp dụng. Mỗi con số, từ 0 đến 9, mang năng lượng và ý nghĩa riêng, cộng hưởng với các khía cạnh cụ thể của cuộc sống mà mang lại sự hanh thông, thuận lợi về mọi mặt cho chủ sở hữu. Cụ thể, trong phong thủy:

Số Phiên âm Ý nghĩa
0 Bất Không có gì, tượng trưng cho sự vô hình.
1 Nhất Tượng trưng sự khởi đầu mới, cơ hội mới, sự tươi mới hoặc sự ra đời và do đó luôn gắn liền với một sự kiện tốt lành.
2 Nhị Biểu thị sự hợp tác hoặc sự cân bằng, hài hòa như trong âm và dương
3 Tam Đọc gần giống chữ Tài, vững chắc, được coi là con số mang sức mạnh may mắn huyền bí
4 Tứ Đọc gần giống chữ Tử nên trước đây được coi là số không may mắn tuy nhiên, điều này là không hẳn chính xác. Số 4 được coi là con số thiêng liêng, đại diện cho sự cứng cỏi.
5 Ngũ Mang ý nghĩa là sự chuyển đổi, tái sinh hoặc thay đổi triệt để đang diễn ra
6 Lục Đọc gần giống từ Lộc có nghĩa là sẽ có tài lộc cho ai sở hữu, ngoài ra 6 là bội số của 3 nên nó cũng được coi là con số may mắn.
7 Thất Từ Thất có ý nghĩa mất mát, thất lạc nên số 7 được coi là con số không may mắn. Tuy nhiên, số 7 cũng là sự đại diện cho sự phát triển cá nhân độc lập.
8 Bát Đọc gần giống từ Phát có ý nghĩa thịnh vượng trong tiếng Trung nên được coi là con số mang phước lành. Ngoài ra, quẻ Bát quái có 8 quẻ nên số 8 là con số đại diện cho sự cân bằng.
9 Cửu Tượng trưng cho đỉnh cao của một chu kỳ với các sự kiện đạt đến đỉnh điểm, đồng thời là bội số của 3 nên nó được coi là con số mang năng lượng may mắn. Số 9 cũng được là đại diện cho sự hoàn thiện và hài lòng.

Người ta tin rằng những con số tốt nhất có năng lượng tốt trợ trong cuộc sống và công việc của bạn hanh thông là 1, 2, 3, 6, 8 và 9. Và khi chúng được sắp xếp cạnh nhau thành các bộ 2 số, 3 số, 4 số, 5 số, 6 số để mang lại mối liên hệ tích cực, ý nghĩa tượng trưng may mắn cho những ai sở hữu.

Dịch sim điện thoại chuẩn phong thủy hút tài lộc, vận may.
Dịch sim điện thoại chuẩn phong thủy hút tài lộc, vận may.

2. Bảng tra cứu 81 số Phong thủy điện thoại tốt xấu

Khi hiểu được ý nghĩa của từng con số riêng lẻ, hãy cùng khám phá cách chọn số điện thoại di động may mắn theo Phong Thủy của bạn theo các bước sau:

Bước 1: Ghi lại số điện thoại di động của bạn có cả mã quốc gia. Ví dụ: +84987654321

Bước 2: Cộng tất cả các chữ số: Cộng tất cả các chữ số của số điện thoại di động của bạn bao gồm cả mã quốc gia, để tìm "số gốc". Trong ví dụ trên sẽ là: 8+4+9+8+7+6+5+4+3+2+1 = 57.

Bước 3: Kiểm tra bảng số Phong Thủy: Bây giờ bạn đã có số gốc, đối chiếu số này với bảng số Phong thủy phân loại dưới đây. Ví dụ số 57 là số Khá tốt lành.

  • Nếu số điện thoại có ghi là Rất Tốt - Tốt lành - Khá là tốt lành, nó có thể mang lại may mắn và năng lượng tích cực.
  • Nếu số điện thoại trung tính như Không may mắn, nó có thể không ảnh hưởng đáng kể đến vận may của bạn.
  • Nếu số điện thoại không tốt, nó có thể được coi là có khả năng mang lại năng lượng tiêu cực.

Nếu số điện thoại di động của bạn không may mắn theo Phong thủy và bạn tin tưởng vào ảnh hưởng của nó thì có thể cân nhắc đổi số sang số có tổng số mang lại may mắn hoặc ít nhất là trung tính.

Nội thất Viva tổng hợp và gửi các bạn tham khảo, tra cứu được dễ dàng 81 số tốt xấu theo phong thủy.

01 - Rất tốt 02 - Điềm gở 03 - Rất tốt 04 - Điềm gở 05 - Rất tốt 06 - Tốt lành 07 - Tốt lành 08 - Tốt lành 09 - Rất không may mắn 10 - Rất không may mắn
11 - Rất tốt 12 - Điềm gở 13 - Rất tốt 14 - Rất không may mắn 15 - Rất tốt 16 - Rất tốt 17 - Tốt lành 18 - Tốt lành 19 - Rất không may mắn 20 - Rất không may mắn
21 - Rất tốt 22 - Điềm gở 23 - Rất tốt 24 - Rất tốt 25 - Tốt lành 26 - Không may mắn 27 - Không may mắn 28 - Rất không may mắn 29 - Rất tốt 30 - Không may mắn
31 - Rất tốt 32 - Tốt lành 33 - Rất tốt 34 - Rất không may mắn 35 - Tốt lành 36 - Rất không may mắn 37 - Tốt lành 38 - Khá là tốt lành 39 - Rất tốt 40 - Không may mắn
41 - Rất tốt 42 - Không may mắn 43 - Không may mắn 44 - Rất không may mắn 45 - Tốt lành 46 - Rất không may mắn 47 - Rất tốt 48 - Rất tốt 49 - Không may mắn 50 - Không may mắn
51 - Không may mắn 52 - Rất tốt 53 - Không may mắn 54 - Rất không may mắn 55 - Không may mắn 56 - Rất không may mắn 57 - Khá là tốt lành 58 - Khá là tốt lành 59 - Rất không may mắn 60 - Rất không may mắn
61 - Rất tốt 62 - Điềm gở 63 - Rất tốt 64 - Rất không may mắn 65 - Khá là tốt lành 66 - Rất không may mắn 67 - Rất tốt 68 - Rất tốt 69 - Rất không may mắn 70 - Rất không may mắn
71 - Không may mắn 72 - Không may mắn 73 - Tốt lành 74 - Rất không may mắn 75 - Không may mắn 76 - Rất không may mắn 77 - Không may mắn 78 - Không may mắn 79 - Điềm gở 80 - Điềm gở
81 - Rất tốt                

3. Dịch ý nghĩa sim phong thuỷ

Như đã nói ở trên, người ta tin rằng các con số sở hữu một số năng lượng nhất định có thể ảnh hưởng đến cuộc sống của bạn. Chọn một số điện thoại di động may mắn theo phong thủy, có thể thu hút năng lượng tích cực cho bản thân.

Theo nguyên tắc, chúng ta sẽ xét chủ yếu theo số cuối, thành các bộ số quyết định tổng thể cả sim. Các bạn cũng lưu ý, ba số đầu của số điện thoại thường bắt đầu bằng số 0, tiếp theo là các đầu số theo quy định ví dụ 098, 036, ... . Đây là các đầu số điện thoại mà các hãng đăng ký nên việc ảnh hưởng đến phong thủy của nó cũng không nhiều bằng các bộ 3, 4, 5, 6 số cuối. 

3.1. Dịch sim phong thủy 3 số cuối

Các bộ 3 số cuối sim phong thủy giống nhau được rất nhiều người tìm mua bởi ý nghĩa tài vận nó mang lại. Cụ thể:

  • 111: Dịch là Tam sinh, làm gì cũng sinh sôi nảy nở, phát triển.
  • 222: Dịch là Mãi mãi mãi, công việc, kinh doanh mãi mãi bền lâu.
  • 333: Dịch là Tam tài, toàn tài, mang lại tài lộc dồi dào
  • 444: Dịch là Tam tử, vượt qua mọi khó khăn và cất cánh bay cao
  • 555: Dịch là Tam phúc, đại diện cho sự phát triển, hạnh phúc dài lâu
  • 666: Dịch là Tam lộc, mang lại tài lộc thịnh vượng, giàu có.
  • 777: Dịch là Tam thất, là con số của thần linh, sẽ mang lại may mắn và phước lành cho người sở hữu.
  • 888: Dịch là Tam phát, mang lại sự phúc lộc tràn đầy.
  • 999: Dịch là Tam cửu, mang lại sự bền vững, phồn vinh đỉnh cao.

Tuy nhiên bộ 3 số cuối giống nhau thường có giá cao và hiếm nên các bạn có thể tham khảo thêm các bộ số sau: 

  • 136: Dịch là Nhất tài lộc, đỉnh tài lộc, sinh tài lộc
  • 283: Dịch là Mãi phát tài
  • 286: Dịch là Mãi phát lộc
  • 369: Dịch là Tài lộc trường cửu, giàu có mãi mãi
  • 389: Dịch là Tam bát cửu, đời đời hạnh phúc ấm no
  • 456: Dịch là Bốn mùa phát lộc, tức là quanh năm đều có lộc.
  • 468: Dịch là Bốn mùa lộc phát, rủng rỉnh tiền bạc
  • 522: Dịch là Mãi yêu em
  • 562: Dịch là Sinh lộc mãi mãi, ý chỉ sẽ luôn có tiền bạc.
  • 569: Dịch là Phúc lộc thọ, 
  • 626: Dịch là Lộc mãi lộc, lộc sẽ sinh sôi tiếp nối mãi.
  • 868: Dịch là Phát lộc phát, phát lộc dài lâu.

3.2. Ý nghĩa sim phong thủy 4 số cuối dễ hiểu

Khi dịch sim phong thủy 4 số cuối được chia thành bộ số xui xẻo và bộ số may mắn. Trong đó các bộ số may mắn nhất mà các bạn nên lựa chọn khi mua sim điện thoại đó là: 

Bộ các số giống nhau như là

  • 4444: Dịch là Tứ bất tử, là quanh năm khỏe mạnh.
  • 6062: Dịch là Sống không sợ ai.
  • 2204: Dịch là Mãi mãi không chết.
  • 0404: Dịch là Không chết không chết, cũng có ý nghĩa mang lại sức khỏe, bền bỉ cho gia chủ vượt qua khó khăn.
  • 8648: Dịch là Trường sinh bất tử.
  • 4078: Dịch là Bốn mùa làm ăn không thất bát.
  • 6686: Dịch là Lộc lộc phát lộc.
  • 7839: Dịch là Ông địa lớn, ông địa nhỏ.
  • 8888: Dịch là Tứ phát.
  • 9279: Dịch là Tiền lớn, tài lớn.

Tìm hiểu ý nghĩa sim phong thủy 4 số cuối dễ hiểu, chuẩn.
Tìm hiểu ý nghĩa sim phong thủy 4 số cuối dễ hiểu, chuẩn.

Ngoài ra các bộ 4 số cuối điện thoại nên tránh như là:

  • 0111 hoặc 1110: Dịch là 3 hương 1 trứng, đầu số mang lại vận xấu, giống hình ảnh 3 nén hương và 1 quả trứng cúng.
  • 7749: Bảy bảy bốn chín, đây là đầu số tuổi hạn nên cũng được nên tránh.
  • 4953: Dịch là 49 chưa qua 53 đã tới, theo quan niệm của người Việt thì giai đoạn từ 49 đến 53 tuổi có nhiều khó khăn nên bộ số 4953 sẽ ảnh hưởng người sở hữu bị chật vật, sức khỏe theo sụt giảm.
  • 5555: Dịch là Năm năm nằm ngủ, ý chỉ người thực vật.
  • 7777: Dịch là Thất bát quanh năm, ý chỉ thất bại trong cả 4 mùa trong năm.

3.3. Dịch sim điện thoại 4 số cuối theo Kinh Dịch

Một trường phái khác là dịch sim phong thủy theo Kinh dịch. Khi có bộ 4 số thì có thể xem xét đánh giá số điện thoại đó mang Cát hay Hung cho người sử dụng. Cách dịch sim phong thủy 4 số cuối theo kinh dịch như sau: 

- Bước 1: Lấy 4 số cuối số điện thoại cần dịch đem chia cho 80. Sau đó lấy kết quả của phép chia trừ đi phần nguyên của nó để xác định con số thập phân.

- Bước 2: Lấy phần thập phân nhân với 80. Đem kết quả nhận được, kiểm tra phần nguyên trong bảng 81 số linh khí Kinh Dịch để tra Cát Hung.

Ví dụ: 4 số cuối là 6523, thì 6523 : 80 = 81,5375 

Trừ đi phần nguyên, lấy phần thập phân nhân với 80 được kết quả: 0,5375 x 80 = 43. Đây chính là số chúng ta cần tra cứu trong 80 con số phong thủy dưới đây để xác định Cát - Hung của sim điện thoại.

Cụ thể là: 

Số nét Nội dung CÁT - HUNG
1 (Quẻ Vạn tượng khởi thủy): Vũ trụ khởi nguyên, thiên địa khai thái, đại cát đại lợi, uy vọng trường thọ, kiện toàn phát đạt, thành tựu vĩ nghiệp. Người thường khó có thể
nhận nổi.
ĐẠI CÁT
2 (Quẻ Hỗn độn ly loạn): Phá bại vất vả, khó thành sự nghiệp, vô mưu vô dũng, tiến thoái lưỡng nan. Như chim trong lồng, một bước khó đi, dễ vương bệnh tật. ĐẠI HUNG
3 (Quẻ Danh lợi song thu): Âm dương hòa hợp, cát tường phúc hậu, là số thiên-địa-nhân vạn vật hình thành. Có điềm phát đạt, tài lộc dồi dào, đại lợi con cháu, gia vận. ĐẠI CÁT
4 (Quẻ Phá hoại diệt liệt): Phân ly tang vong, rơi vào nghịch cảnh, tiến thoái lưỡng nan, bước vào suy thoái, đã hung càng hung, có điềm phát điên, tàn phế. Nhưng cũng thường sinh ra quái kiệt hoặc dị nhân. ĐẠI HUNG
5 (Quẻ Phúc thọ song mỹ): Điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ. ĐẠI CÁT
6 (Quẻ Phú dụ bình an): Nhân tài đỉnh thịnh, gia vận hưng long, số này quá thịnh, thịnh quá thì sẽ suy, bề ngoài tốt đẹp, trong có ưu hoạn, cần ở yên nghĩ nguy, bình đạm hưởng thụ, vinh hoa nghĩ về lỗi lầm. CÁT
7 (Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn): Có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành. CÁT
8 (Quẻ Kiên nghị khắc kỷ): Nhẫn nại khắc kỷ, tiến thủ tu thân thành đại nghiệp, ngoài cương trong cũng cương, sợ rằng đã thực hiện thì không thể dừng lại. Ý chí kiên cường, chỉ e sợ hiểm họa của trời. BÁN CÁT BÁN
HUNG
9 (Quẻ Bần khổ nghịch ác): Danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt. HUNG
10 (Quẻ Tử diệt hung ác): Là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới (địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng. ĐẠI HUNG
11 (Quẻ Vạn tượng canh tân): Dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Là điềm tốt toàn lực tiến công, phát triển thành công. ĐẠI CÁT
12 (Quẻ Bạc nhược tỏa chiết): Người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ. HUNG
13 (Quẻ Kỳ tài nghệ tinh): Sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt. BÁN CÁT BÁN
HUNG
14 (Quẻ Phù trầm phá bại): Điềm phá gia, gia duyên rất bạc, có làm không có hưởng, nguy nạn liên miên, chết nơi đất khách, không có lợi khi ra khỏi nhà, điều kiện nhân quả tiên thiên kém tốt. HUNG
15 (Quẻ Từ tường hữu đức): Phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, phú quý vinh hoa, được bề trên, bạn bè, cấp dưới ủng hộ. Có thể có được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc vô cùng. ĐẠI CÁT
16 (Quẻ Trạch tâm nhân hậu): Là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ. CÁT
17 (Quẻ Cương kiện bất khuất): Quyền uy cương cường, ý chí kiên định, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung, trong cương có nhu, hóa nguy thành an. Nữ giới dùng số này có chí khí anh hào. CÁT
18 (Quẻ Chưởng quyền lợi đạt): Có trí mưu và quyền uy, thành công danh đạt, cố chấp chỉ biết mình, tự cho mình là đúng, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung. Nữ giới dùng cần phải phối hợp với bát tự, ngũ hành. CÁT
19 (Quẻ Tỏa bại bất lợi): Quẻ đoản mệnh, bất lợi cho gia vận, tuy có trí tuệ, nhưng thường hay gặp hiểm nguy, rơi vào bệnh yếu, bị tàn phế, cô độc và đoản mệnh. Số này có thể sinh ra quái kiệt, triệu phú hoặc dị nhân. HUNG
20 (Quẻ Phá diệt suy vong): Trăm sự không thành, tiến thoái lưỡng nan, khó được bình an, có tai họa máu chảy. Cũng là quẻ sướng trước khổ sau, tuyệt đối không thể dùng. ĐẠI HUNG
21 (Quẻ Độc lập quyền uy): Số vận thủ lĩnh, được người tôn kính, hưởng tận vinh hoa phú quý. Như lầu cao vạn trượng, từ đất mà lên. Nữ giới dùng bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự và ngũ hành. ĐẠI CÁT
22 (Quẻ Thu thảo phùng sương): Kiếp đào hoa, họa vô đơn chí, tai nạn liên miên. Rơi vào cảnh ngộ bệnh nhược, khốn khổ. Nữ giới dùng tất khắc chồng khắc con. ĐẠI HUNG
23 (Quẻ Tráng lệ quả cảm): Khí khái vĩ nhân, vận thế xung thiên, thành tựu đại nghiệp. Vì quá cương quá cường nên nữ giới dùng sẽ bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự, ngũ hành. CÁT
24 (Quẻ Kim tiền phong huệ): Tiền vào như nước, tay trắng làm nên, thành đại nghiệp, đắc đại tài, mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều đủ cả. Quẻ này nam nữ dùng chung, đại lợi cho gia vận. ĐẠI CÁT
25 (Quẻ Anh mại tuấn mẫn): Con gái xinh đẹp, con trai tuấn tú, có quý nhân khác giới giúp đỡ, trong nhu có cương, thành công phát đạt. Nhưng nói nhiều tất có sai lầm, hoặc tính cách cổ quái. CÁT
26 (Quẻ Ba lan trùng điệt): Quát tháo ầm ĩ, biến quái kỳ dị, khổ nạn triền miên, tuy có lòng hiệp nghĩa, sát thân thành nhân. Quẻ này sinh anh hùng, vĩ nhân hoặc liệt sĩ (người có công oanh liệt). Nữ giới kỵ dùng số này. HUNG
27 (Quẻ Tỏa bại trung chiết): Vì mất nhân duyên nên đứt gánh giữa đường, bị phỉ báng chịu nạn, phiền phức liên miên, vùi đi lấp lại, khó thành đại nghiệp. Rơi vào hình nạn, bệnh tật, u uất, cô độc và có khuynh hướng hiếu sắc. HUNG
28 (Quẻ Họa loạn biệt ly): Vận gặp nạn, tuy có mệnh hào kiệt, cũng là anh hùng thất bại, bất lợi cho gia vận, cuối đời lao khổ, gia thuộc duyên bạc, có điềm thất hôn mất của. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả. HUNG
29 (Quẻ Quý trọng trí mưu): Gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Mưu trí tiến thủ, tài lược tấu công, có tài lực quyền lực. Hành sự ngang ngạnh, lợn lành thành lợn què. Nữ giới dùng số này không có lợi cho nhân duyên. BÁN CÁT BÁN
HUNG
30 (Quẻ Phù trầm bất an): Quẻ thiên vận. Gặp cát gặp hung ở ngoại duyên. Bản thân chìm nổi vô định, thiện ác khó phân, lên voi xuống chó, đại thành đại bại, tất cả ở ngoại cảnh và ý trời. BÁN CÁT BÁN
HUNG
31 (Quẻ Hòa thuận viên mãn): Vận thủ lĩnh, nhân trí dũng đều đủ cả, vận may cát tường, ý chí kiên định, không hề dao động, thống lĩnh số đông, danh lợi song thu, phú quý vinh hoa. Nam nữ đều có thể dùng chung. ĐẠI CÁT
32 (Quẻ Kiểu hạnh quý nhân): Như rồng bơi bến nước nông, chưa thành đại vận, nhưng may nhờ quý nhân đến giúp, sự nghiệp như ý, thế như chẻ tre, phẩm tính ôn lương, chỉ thiếu phần mạnh dạn, tiểu lợi thành nhân. CÁT
33 (Quẻ Cương kiện quả đoán): Loan phượng gặp nhau, như rồng lên trời, gió mây gặp gỡ, danh nổi khắp thiên hạ. Quẻ này rất cứng rất nóng, vật cực tất phản, nữ giới không nên dùng, nếu dùng phải phối hợp với bát tự, ngũ hành. CÁT
34 (Quẻ Phá gia vong thân): Là điềm ly loạn, phá hoại, bệnh yếu, thần kinh, đoản mệnh, họa máu rơi, cô độc khổ sở không người giúp đỡ, nhà tan cửa nát, thất bại lầm than, người thường không thể chịu nổi. ĐẠI HUNG
35 (Quẻ Bảo thủ bình an): Vẻ đẹp nữ đức, ôn lương hòa thuận, trí đạt thành công. Nam giới dùng thì tư tưởng tiêu cực, thiếu đảm lượng khí phách, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự ngũ hành. Hợp nhất với nữ giới. CÁT
36 (Quẻ Ba lan vạn trượng): Anh hùng hào kiệt, chìm nổi vạn trượng, quên mình thành nhân, không có lợi cho thương trường, chỉ hợp với chính trường. Làm người hào hiệp, trượng nghĩa, mạo hiểm thành công, phúc vận không dài. Nữ giới kỵ dùng số này. HUNG
37 (Quẻ Từ tường trung thực): Độc lập quyền uy, phú quý trường thọ, thành thực được lòng người, vượt qua vạn khó khăn xây thành đại nghiệp, cuối cùng hưởng phú quý vô cùng. Cá tính cô độc ngạo nghễ, lưu ý hàm dưỡng đức hạnh để hưởng hạnh phúc. ĐẠI CÁT
38 (Quẻ Bạc nhược bình phàm): Làm nghệ thuật thành công, nhưng thiếu uy vọng thống soái, khuyết tài năng thủ lĩnh, thất ý bạc nhược. Nếu phát triển mặt văn học, kỹ nghệ thì khá lý tưởng. BÁN HUNG BÁN
CÁT
39 (Quẻ Vinh hoa phú quý): Vận thủ lĩnh, quyền danh thọ lộc đều đủ cả, lại có thể truyền được cho con cháu. Vì quá cương quá nóng, nên nữ giới kỵ dùng, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự và ngũ hành. CÁT
40 (Quẻ Phù trầm biến hóa): Giàu mưu lược, dũng cảm hơn người, thiếu uy vọng, phỉ báng công kích, thích mạo hiểm đem đến hung vận. Bệnh nhược, đoản mệnh, cô quả đều đến từ quẻ này. Nam nữ kỵ dùng. HUNG
41 (Quẻ Kiện toàn hữu đức): Dương khí rất mạnh, có danh có lợi, khỏe mạnh trường thọ, thành tựu đại nghiệp. Quẻ này rất quý, lại có tâm niệm lên trên cầu tiến. Nam nữ đều nên dùng. ĐẠI CÁT
42 (Quẻ Bác đạt đa năng): Là quẻ kỹ nghệ, nhiều nghề thông suốt, song mười nghề thì chín nghề không thành, trăm sự đều biết nhưng trăm sự đều không tinh thông. Gặp cát biến cát, gặp hung chuyển thành hung. Nếu phối hợp được bát tự, ngũ hành thì có thể dùng. BÁN CÁT BÁN
HUNG
43 (Quẻ Bạc nhược tán mạn): Là quẻ phá sản, tuy có tài hoa nhưng thiếu ý chí, bề ngoài thành công nhưng trong có mối thất bại, tán tài bất chính, tất rơi vào vòng hoang dâm, hung hiểm điệp trùng, không thể có kết quả cuối cùng tốt đẹp. HUNG
44 (Quẻ Nghịch cảnh phiền muộn): Phá gia vong thân, sự thực không như mong muốn, vất vả thất bại. Quẻ này sinh quái kiệt, vĩ nhân, liệt sĩ (người có công oanh liệt) hoặc nhà phát minh. Nữ giới dùng tất rơi vào cô quả. ĐẠI HUNG
45 (Quẻ Đức lượng hoành hậu): Thuận buồm xuôi gió, sáng nghiệp đại lợi, danh lợi song thu. Tuy nhiên không thể giữ được thành quả, sự nghiệp đến một giai đoạn thành công nào đó thì như mất lái giữa dòng, dễ rơi vào nguy nan. BÁN CÁT BÁN
HUNG
46 (Quẻ Tải bảo trầm châu): Biến quái kỳ diệu, như vào núi báu vật mà tay trắng ra về. Dù là người thành công may mắn cực đại cũng như thời khắc mùa xuân, cảnh đẹp không dài. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả. HUNG
47 (Quẻ Trinh tường cát khánh): Khai hoa kết quả, được quyền thế, tôn vinh, tài phú. Có thể tiến công lại có thể lùi về phòng thủ, hưởng thụ phúc huệ con cháu, là gia đình hạnh phúc. Nam nữ đều có thể dùng chung. ĐẠI CÁT
48 (Quẻ Anh mại đức hậu): Là quẻ phẩm đức, làm cố vấn, thầy giáo là đại lợi. Có đầy trí mưu tài hoa, giúp người thành đại nghiệp, có đức có tín, tài thọ song toàn, hưởng thụ của cải trời cho. ĐẠI CÁT
49 (Quẻ Biến quái thành nhân): Cát hung chiếm nửa, gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Bản thân đứng ở núi cao, một thành một bại, chỉ nằm ở một đức một niệm mỏng manh. Nữ giới kỵ dùng số này. BÁN CÁT BÁN
HUNG
50 (Quẻ Cô quả ly sầu): Một thành một bại, sướng trước khổ sau, thê thảm vô cùng, gặp số hung tất tăng độ hung. Hình thương, cô quả, tai hại trùng điệp. Chỉ có tâm, đức, trí đoan chính mới có thể bù đắp. HUNG
51 (Quẻ Phù trầm bất an): Một thịnh một suy, trong lúc thành công đột nhiên có hung biến, cuối đời chìm nổi bất an, khó thành đại nghiệp, lầu cao đổ gẫy, trong biển mất bạc. HUNG
52 (Quẻ Trác thức đạt trí): Có sáng suốt cao kiến ban đầu cuối cùng thành đại nghiệp, danh lợi song thu. Duy có điều bất lợi về tình yêu. Người không thuận lợi về hôn nhân đa phần từ quẻ này mà ra. Nếu phối hợp tốt với bát tự, ngũ hành thì hôn nhân cũng không đáng ngại. CÁT
53 (Quẻ Nạn khổ nội ưu): Tuy thành công nhất thời, nhưng sụp đổ nhanh chóng, không thể thành đại nghiệp một đời, trong cát có tàng đại hung, nửa đời phú quý, nửa đời tai họa, gặp hung càng hung, sẽ xảy ra nạn phá gia vong thân. HUNG
54 (Quẻ Suy đồi vị đạt): Phá sản phá gia, bi thảm liên tục, bệnh tật, hình phạt, cô độc, đoản mệnh, chưa thành đại nghiệp đã đứt gánh giữa chừng. Quẻ này tuyệt không thể dùng. ĐẠI HUNG
55 (Quẻ Ngoại vinh nội suy): Bề ngoài bóng bảy tốt lành, nhà giàu người nghèo, tâm thần bất định, tuy có hùng tâm tráng trí nhưng tự có hình thương, đại nghiệp khó thành. Nam nữ kỵ dùng. BÁN CÁT BÁN
HUNG
56 (Quẻ Hung bại bất lập): Vô dũng vô mưu, vạn sự khấp khểnh, bỏ dở giữa chừng, tổn thất tài sản, phá gia mất mạng, tâm thần bất an, tinh lực suy bại. Cần tu tâm tu đức mới mong có chuyển biến tốt đẹp. HUNG
57 (Quẻ Thành tựu phạm hiểm): Trời ban hạnh phúc, cuối cùng thành đại nghiệp, số đại phú đại quý nhưng phải phạm một đại nạn mới có thể thành công. Trong lúc nguy nan có sự may mắn. Những việc thất đức chớ làm nếu không sẽ rước đại họa. CÁT
58 (Quẻ Tiên khổ hậu cam): Trăm ngàn trở ngại, dị quân đột khởi, có đại tài nên giành đại thành công. Cuối đời vinh hiển, của cải dồi dào, đức tâm nhân hậu, nhân duyên tốt đẹp và thành công. CÁT
59 (Quẻ Ý chí thoái bại): Ý chí bạc nhược mà thất chí thất bại, điều kiện tiên thiên đầy đủ nhưng thiếu khuyết đại hùng lực và nhân duyên, trầm luân hưởng lạc, có tính kiêu ngạo nên rước thất bại chỉ trong nháy mắt. Nữ giới dùng số này sẽ bị cô quả. HUNG
60 (Quẻ Vô mưu thất câu): Là quẻ vô mưu, cô ý độc hành, lời ngay khó nghe, nhân duyên không tốt, bất lợi cho kinh doanh. Nhưng nhân tính bản chất lương thiện, thiếu lòng đức sẽ dễ rước quả báo xấu. HUNG
61 (Quẻ Vinh hoa phồn đạt): Phồn hoa hưng thịnh, danh lợi song thu, của quý khắp nơi đổ về, cả đời phát đạt. Cẩn thận gia đình duyên bạc mà rước hiểm họa, cần tu tâm dưỡng đức, rèn tính bao dung thì sẽ được an. CÁT
62 (Quẻ Tuyết thượng gia sương): Vô khí vô lực, sự việc không như mong muốn, chí nguyện khó đạt, bất lợi cho sự nghiệp, tai nạn liên miên. Nữ giới có số đào hoa, e là sẽ cô quả suốt đời. ĐẠI HUNG
63 (Quẻ Phú đạt quý trọng): Là quẻ nhân quả tốt đẹp, vạn sự nhờ có thiên đức tưới nhuần mà thành đại nghiệp, có thể giành được phú quý danh dự. Nếu tiếp tục tích đức hành thiện thì con cháu tất hưng thịnh. ĐẠI CÁT
64 (Quẻ Trầm muộn bình phàm): Như dập dềnh theo sóng cả, gặp nhiều giày vò, dẫn đến khuynh gia bại sản, cả đời khó được bình an vì một chữ “muộn”, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, thiệt đinh (mất con trai). ĐẠI HUNG
65 (Quẻ Danh tài kiêm đắc): Vạn sự như ý, gia đình hưng thịnh, phúc thọ miên trường, hưởng tận vinh hoa, giống như có khí lành từ hướng Đông lại, thiên trường địa cửu. Con cháu gia tộc sau cũng được thơm lây. ĐẠI CÁT
66 (Quẻ Thoái thủ tự tại): Trong ngoài bất hòa, tiến thoái lưỡng nan, khổ nạn liên miên. Nhưng quẻ này cũng hàm chứa trí đức, có thể thoái thủ, người tự biết vui vẻ bằng lòng với chính mình thì cũng có thể được hưởng phúc huệ. HUNG
67 (Quẻ Tự ngã tăng tiến): Giống như leo cầu thang, từng bước lên cao, lập thân hưng gia, được cả danh lợi, tay trắng làm nên sự nghiệp lớn. Mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều có, gia đình luôn vui vẻ. ĐẠI CÁT
68 (Quẻ Bá khí thành nhân): Bẩm sinh thông minh dĩnh ngộ, có khí khái hào kiệt, rất có lợi cho việc sáng lập sự nghiệp. Duy có điều tính khí kiêu ngạo quá cao mà bị người ta đố kỵ, nhân duyên kém tốt. Quẻ này cũng có thể sinh ra hào kiệt, liệt sĩ (anh hùng) hoặc quái nhân. CÁT
69 (Quẻ Trầm luân nan thành): Lục thân duyên bạc, bất túc bất mãn, rơi vào cảnh cô độc, chịu nghịch cảnh, ốm yếu, không thành sự nghiệp. Nếu như tam tài phối hợp không tốt dễ có tai nạn đột ngột. Đến tuổi trung niên, vãn niên dễ rơi vào cảnh chết trong cô quạnh. HUNG
70 (Quẻ Phá diệt bại thân): Hung sát liên miên, trong lo ngoài lắng, vạn sự gập ngềnh. Có số ốm yếu, đoản mệnh, quan hình, chảy máu. Không thành công việc gì, số mệnh nhiều ách nạn. HUNG
71 (Quẻ Cát hung tham bán): Tiến thoái lưỡng nan, cát hung khó lường, như rơi vào biển lớn, mênh mang sóng nước mà khó thoát. Gặp hung chuyển hung, gặp cát thì chuyển cát, trong lúc biến động khó mà kiểm soát. Chỉ có tu tâm dưỡng đức mới có thể cứu được. BÁN CÁT BÁN
HUNG
72 (Quẻ Ngoại tường trung hung): Tượng mây đen che lấp mặt trăng, nửa đời trước thì hạnh phúc, nửa đời sau thì bi thảm. Chết cũng giữ thể diện, bề ngoài phong quang, ngoài tươi trong héo. Nữ giới kỵ dùng số này. BÁN CÁT BÁN
HUNG
73 (Quẻ Chí đại tài sơ): Quyền uy thế trọng, chí lớn tài hèn, mắt cao tay thấp, hữu dũng vô mưu, tâm cao khí ngạo. Nhưng trời sinh có phúc nên có thể chớp cơ hội mà tạo chuyển biến tốt đẹp một thời. BÁN CÁT BÁN
HUNG
74 (Quẻ Trầm luân nghịch hại): Bất tài bất trí, trôi dạt theo gió, khuynh gia vong mạng, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, biến động liên miên. Nữ giới dùng số này tất cô quả hoặc mắc bệnh phụ khoa. ĐẠI HUNG
75 (Quẻ Anh mại thoái an): Quẻ này sinh ra mỹ nữ tuấn nam, âm nhu hiển hiện, thiếu khí lực đại hùng cho nên bất lợi đối với sự nghiệp. Nên thoái thủ giữ mình, an hưởng thái bình, không được nóng nảy bộp chộp. CÁT
76 (Quẻ Bệnh tai nạn ách): Là quẻ ác vận, tính kỳ quái, hung hiểm khốn khó, lên xuống thất thường, cả đời khó khăn. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng). Nữ giới dùng số này sẽ bất lợi cho hôn nhân. HUNG
77 (Quẻ Bán ưu bán hỷ): Số quái hào, gia đạo hưng thịnh, đột ngột rơi vào cô quả, nửa mừng nửa lo. Tài hoa cao ngạo, không ưa hư vinh, vui tại trong tâm, trong hung chứa cát, thịnh cực tất suy. Nữ giới kỵ dùng số này. BÁN CÁT BÁN
HUNG
78 (Quẻ Cần hành trí đạt): Túc trí đa mưu, thành bại được mất cũng trong giây lát. Như rơi vào sóng gió, không thể tự chủ. Gặp cát thì chuyển giàu, chuyển khỏe. Gặp hung thì khó thành. BÁN CÁT BÁN
HUNG
79 (Quẻ Nội ngoại khiếm tường): Quẻ quý nhân, thiếu tinh lực, chỉ vì có bệnh tật, bị phỉ báng, phong quang khó đến, ngạo khí khó thể hiện thì mới có quý nhân tương trợ, mới được tốt lành. HUNG
80 (Quẻ Ba lan vạn trượng): Vạn sự gập ghềnh, hay gặp thất bại, hoảng hốt qua ngày. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng), con có hiếu, liệt nữ…nhưng cũng đều là vận kém, ốm đau. HUNG
81 (Quẻ Xuân phong di nhân): Là quẻ tôn quý nhất, vạn bảo đều quy tụ, nhuệ khí, danh dự, phúc đức tài đều có, may mắn tốt lành liên miên, thành tựu đại nghiệp, con cháu hưng thịnh, nam nữ đều có thể dùng chung. ĐẠI CÁT

3.4. Dịch sim phong thủy 5 số cuối

Những ai sở hữu sim phong thủy 5 số cuối dưới đây là các bạn đang có chiếc sim được coi là rất may mắn:

  • 11111: Mang lại thịnh vượng thành công trong mọi lĩnh vực 
  • 22222: Mang lại sự giàu có trong lĩnh vực tài chính
  • 33333: Con số phong thủy mang lại sự cân bằng, hài hòa trong cuộc sống và công việc.
  • 44444: Con số báo hiệu rằng bạn luôn được thần linh bảo vệ trước những khó khăn và thử thách.
  • 55555: Con số thành công đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh khi việc "tái sinh" và "phát" diễn ra liên tục.
  • 66666: Con số mang lại may mắn cho ai muốn thăng tiến trong công việc, sự nghiệp
  • 77777: Con số mang ý nghĩa tích cực, cân bằng và được bảo vệ trong phong thủy, phù hợp với những ai làm việc trong lĩnh vực kinh doanh, đầu tư, tài chính.
  • 88888: Mang lại giàu có tràn đầy cho ai sở hữu.
  • 99999: Đây là số đại cát, đại lợi, mang lại thành công lớn trong công việc và cuộc sống cho những ai sở hữu.

Ngoài ra các sim phong thủy 5 số cuối may mắn khác như:

  • 13689: Mãi phát tài lộc
  • 01234: 1 vợ, 2 con, 3 tầng, 4 bánh
  • 15689: Mỗi năm (đều) lộc phát tài

Và có 3 bộ số sim phong thủy 5 số cuối nên tránh là: 

  • 36709 - Tài lộc mất trắng vĩnh viễn
  • 24953 - Mãi gánh vận hạn, xui xẻo không bao giờ mất
  • 41110 - Tử ba hương một trứng

3.5. Dịch sim phong thủy 6 số cuối theo Kinh Dịch

Với bộ 6 số cuối sim điện thoại theo Kinh Dịch, các bạn có thể tra theo 64 hành quẻ Kinh Dịch. Để xác định quẻ dịch đại diện cho 6 số cuối điện thoại quý bạn cần phải xác định Thượng Quái và Hạ Quái, sau đó ghép Hạ quái và Thượng quái lại với nhau để tìm ra quẻ cần tìm. 

Ví dụ: Số điện thoại là 0971538482 có 6 số cuối 538482. Quẻ dịch của đuôi số này được tính như sau:

- Chia 6 số cuối làm 2 phần bằng nhau, trong đó 538 để tính Thượng Quái, 482 để tính Hạ Quái

- Lấy hai phần cộng lại chia cho 8, đối chiếu phần dư để xác định Thượng Quái và Hạ Quái.

Phần dư 1 2 3 4 5 6 7 8
Quái tương ứng Càn Đoài Ly Chấn Tốn Khảm Cấn Khôn

Như vậy với 6 số cuối 538482:

  • 5 + 3 + 8 = 16, chia 8 được 2 dư 0 ứng với quái Khôn (lưu ý nếu dư bằng 0 thì lấy số dư bằng 8, thuộc quái Khôn)
  • 4 + 8 + 2 = 14, chia 8 được 1 dư 6 ứng với quái Khảm

- Ghép Thượng Quái là Khôn và Hạ Quái là Khảm được quẻ số 7, quẻ Cát nên phong thủy 6 số cuối bạn đang sở hữu vô cùng tốt.

Bảng tra cứu ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch.
Bảng tra cứu ý nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch.

Thực tế, mỗi quẻ Kinh Dịch đều có tên gọi riêng đi kèm, như quẻ số 7 ở ví dụ trên là Quẻ Địa Thùy Sư, tuy nhiên có thể nhiều bạn sẽ thấy khó nhớ và không hiểu. 

Trong khuôn khổ nội dung này, để dễ hiểu nhất, bạn chỉ cần đơn giản tính ra được Thượng Quái và Hạ Quái rồi đối chiếu trên bảng giao nhau giữa cột ngang và cột dọc Quái tương ứng đã được chú thích rõ ràng là sẽ hiểu được 6 số cuối điện thoại mà mình đang sở hữu được coi là số đẹp hay xấu hay trung bình trong Kinh Dịch.

Một số quẻ dịch Cát - Hung - Bình Hòa có thể tham khảo, ví dụ như:

- Quẻ Dịch Cát (Quẻ ý nghĩa tốt): Quẻ số 5 Thủy Thiên Nhu, số 8 Thủy Địa Tỷ, số 11 Địa Thiên Thái, số 15 Địa Sơn Khiêm, số 27 Sơn Lôi Di, số 31 Trạch Sơn Hàm, số 35 Hỏa Địa Tấn, số 42 Phong Lôi Ích, số 53 Phong Sơn Tiệm,...

- Quẻ Dịch Bình Hòa (Quẻ mang ý nghĩa bình thường, không xấu không tốt): Quẻ số 9 Phong Thiên Tiểu Súc, số 17 Trạch Lôi Tùy, số 19 Địa Trạch Lâm, số 24 Địa Lôi Phục, số 41 Sơn Trạch Tổn, số 44 Thiên Phong Cấu, số 51 Thuần Chấn, số 57 Thuần Tốn,...

- Quẻ Dịch Hung (Quẻ xấu): Quẻ số 3 Thủy Lôi Truân, số 4 Sơn Thủy Mông, số 12 Thiên Địa Bĩ, số 18 Sơn Phong Cổ, số 23 Sơn Địa Bác, số 39 Thủy Sơn Kiển, số 64 Hỏa Thủy Vị Tế,...

4. Những sai lầm cần tránh khi chọn số điện thoại phong thủy

Một số con số được coi là may mắn hơn những con số khác vì chúng có ý nghĩa tích cực. Ngược lại, một số con số được coi là kém may mắn do hàm ý tiêu cực. Kết hợp những con số này trong một số điện thoại di động có thể tăng cường hoặc làm giảm sự may mắn tổng thế chung cho người sở hữu.

Nhiều người hiểu sai các nguyên tắc của Phong thủy, dẫn đến sai lầm khi chọn số điện thoại di động. Ví dụ, không chỉ đơn giản là tránh những con số 'xấu' mà còn cần đạt được sự cân bằng phù hợp với số phong thủy và mong muốn của bạn.

Và không nhất thiết phải là các bộ số đẹp, may mắn (Bảng ở mục 2) như 89 mới có thể có thể cân bằng được với những con số khác trong số điện thoại của bạn. Ngay cả một con số kém may mắn hơn cũng có thể được cân bằng bằng những con số khác trong số điện thoại di động của bạn.

Thu hút vận may, tài lộc từ dịch sim phong thủy đơn giản, dễ làm.
Thu hút vận may, tài lộc từ dịch sim phong thủy đơn giản, dễ làm.

Về bản chất, các nguyên tắc của Phong thủy không chỉ giới hạn ở số điện thoại di động; chúng hiện hữu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, từ hướng ngủ theo Phong thủy đến những bức tranh Phong thủy mà chúng ta chọn cho bức tường của mình. Mỗi con số của các đồ vật quanh ta đều có thể mang theo một ý định, một hy vọng hoặc một mong muốn về một cuộc sống cân bằng, tốt đẹp hơn như kích thước bộ bàn ghế, giường ngủ,... theo thước Lỗ Ban.

Tham khảo Tra Cứu Thước Lỗ Ban Chuẩn Phong Thủy Số Đẹp Nhất.

Nên việc lựa chọn số điện thoại di động kết hợp với các đồ xung quanh như đeo vòng phong thủy, đặt Thiềm Thừ cầu tài, sẽ là một tác động tốt lành, một chất xúc tác thu hút vận may, thịnh vượng và cân bằng vào cuộc sống của bạn.

5. Một số câu hỏi thường gặp khi tra cứu dịch sim phong thủy

5.1. Dịch sim phong thủy có đúng không?

Phong thủy là một triết lý cổ xưa với mục đích tìm cách hài hòa con người với môi trường xung quanh. Nó sử dụng các con số để diễn giải thế giới và cân bằng năng lượng. Hiểu đơn giản, vận dụng Phong thủy để tạo môi trường, các điều kiện hỗ trợ thuận lợi cho con đường bạn chọn, có khả năng tăng cường sức khỏe và thành công cho bạn. Điều này có thể bắt đầu từ việc chọn những con số may mắn theo Phong thủy như số điện thoại di động.

Dịch sim điện thoại chuẩn phong thủy Nội thất Viva.
Dịch sim điện thoại chuẩn phong thủy Nội thất Viva.

Bằng cách hiểu được điểm mạnh và công dụng Phong thủy, bạn có thể tận dụng trí tuệ của những phương pháp cổ xưa này theo cách phù hợp nhất với cuộc sống và nguyện vọng của mình.

5.2. Có con số phong thủy xấu nào cho điện thoại di động không?

Có. Một số con số được coi là không may mắn trong Phong thủy. Trừ bộ 3, 4, 5, 6 số lặp lại mang ý nghĩa tốt nhưng bản số 4 được coi là không may mắn vì nó nghe giống như 'cái chết' trong tiếng Trung.

5.3. Con số may mắn nhất trong phong thủy là gì?

Số "8" được coi là may mắn nhất trong Phong thủy vì nó nghe giống như 'thịnh vượng' hoặc 'giàu có' trong tiếng Trung. Xếp theo sau là số "9" đại diện cho sự viên mãn đỉnh cao, sau đó là số "6" và số "3".

5.4. Có nên đổi số điện thoại di động hiện tại sang con số may mắn theo phong thủy không?

Có, bạn có thể thay đổi số điện thoại di động hiện tại của mình để bao gồm một con số may mắn theo phong thủy dựa trên các nội dung được Nội thất Viva giới thiệu ở trên trong điều kiện cho phép.

Quyết định cuối cùng vẫn tùy thuộc vào quan điểm và hoàn cảnh thực tế của mỗi người. Còn xét theo phong thủy, nếu có thể đổi thì bạn có thể thử để đón nhận những thuận lợi, may mắn bất ngờ đến với mình.

5.5. Những bộ số dịch sim phong thủy ở trên có thay đổi hàng năm giống như 12 con giáp không?

Câu trả lời là: Không. Ý nghĩa dịch sim điện thoại may mắn theo Phong Thủy, Kinh Dịch sẽ không thay đổi. Một khi bạn đã chọn được số điện thoại may mắn, nó sẽ không thay đổi ý nghĩa tích cực qua các năm. Tuy nhiên, vận may cá nhân có thể bị ảnh hưởng bởi những thay đổi theo Phong Thủy ví dụ tác động 12 con giáp, mệnh, vận của từng năm.

Có thể thấy, tác động của sim điện thoại không nhằm mục đích kiểm soát cuộc sống mà là thu hút năng lượng tích cực đến với bạn. Việc dịch sim điện thoại phong thủy là một cách nắm bắt trí tuệ cổ xưa và xem nó tác động biến đổi, mang lại sự thịnh vượng cho cuộc sống của bạn thêm may mắn. 

Nếu cần thêm tư vấn mua đồ nội thất chuẩn phong thủy như Bàn ghế, giường, tủ quần áo, ... tham khảo tại Nội thất Viva sẽ có được sự hỗ trợ nhanh và tận tình nhất, mang lại sự hài lòng cao nhất cho khách hàng.

(*) Thông tin trong bài chỉ mang tính chất tham khảo, chiêm nghiệm.

Tham khảo thêm các công cụ tra cứu phong thủy khác:

 ------------------

NỘI THẤT VIVA - TỐT GỖ TỐT CẢ NƯỚC SƠN

- Showroom 1: 160C Trường Chinh, P. 12, Q.Tân Bình, Tp.HCM

- Showroom 2: 606 Nguyễn Văn Quá, P. Đông Hưng Thuận, Q.12

- Xưởng sản xuất: 59/1 Đông Hưng Thuận 21, P. Đông Hưng Thuận, Quận 12, TP HCM

- Điện thoại: 0977.118.799 - 0933.118.799

- Email: info@noithatviva.vn

- Website: https://noithatviva.vn

- Fanpage: https://www.facebook.com/noithatviva.vn

- TikTok: https://www.tiktok.com/@noithatviva.vn

Nội thất Viva hân hạnh được phục vụ quý khách.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng
Chat Messenger
Chat Facebook
Chat Zalo Chi Nhánh Quận 12
Zalo CN Quận 12
Chat Zalo Chi Nhánh Quận Tân Bình
Zalo CN Tân Bình
Gọi Chi Nhánh Quận 12
Gọi CN Quận 12
Gọi Chi Nhánh Quận Tân Bình
Gọi CN Tân Bình

Nội thất Viva kính chào quý khách

Thời gian làm việc:

  • 8:00 - 21:00 (từ Thứ 2 đến CN hàng tuần)
  • Vui lòng chọn kênh liên hệ bên dưới 👇👇👇